Theo quy hoạch phát triển kinh tế đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, bao quanh Hà Nội sẽ là một chuỗi đô thị vệ tinh nằm rải rác tại ngoại thành và các tỉnh Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Tây và Bắc Ninh.
Đồng bằng Bắc Bộ sẽ phát triển hành lang kinh tế ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh với 3 đô thị hạt nhân Hà Nội, Hải Phòng và Hạ Long. Trong đó, các chuỗi đô thị sẽ phát triển theo hành lang kinh tế, dần dần hình thành các dải siêu đô thị Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Hòa Lạc, Hải Phòng - Hạ Long.
Bên cạnh Hà Nội, Hải Phòng được quy hoạch thành chùm đô thị có bán kính 20-30 km với khu nội thành là hạt nhân. Dự báo dân số Hải Phòng sẽ đạt khoảng 1,8 triệu dân vào năm 2020, trong đó nội thành chiếm khoảng 1,2 triệu, cùng với các đô thị vệ tinh Minh Đức, Đồ Sơn, Núi Đèo, An Lão, Kiến Thụy, Cát Bà, tạo thành chùm đô thị duyên hải.
Hạ Long cũng sẽ là một đô thị hạt nhân của vùng với dân số năm 2020 khoảng 700.000 người. Xung quanh thành phố này sẽ là một loạt đô thị tạo thành chuỗi: Phả Lại - Chí Linh, Mạo Khê - Tràng Bạch, Nhị Chiểu, Uông Bí - Điền Công, Cửa Ông - Mông Dương, Tiên Yên, Móng Cái - Trà Cổ - Vĩnh Thực.
Theo kế hoạch, Hà Nội sẽ phát triển chủ yếu về phía Bắc sông Hồng, một phần về phía Tây và Tây Nam. Sông Hồng sẽ là trục chính để bố cục mặt bằng đô thị của Hà Nội trong bán kính 30-50 km. Trong phạm vi này sẽ có 17 đô thị vệ tinh được phát triển.
Đô thị |
Địa điểm |
Dân số
(nghìn người) |
Tính chất đô thị |
Nội Bài |
Sóc Sơn, Hà Nội |
50-60 |
CN - du lịch - dịch vụ |
Mê Linh |
Vĩnh Phúc |
150-200 |
CN, dịch vụ |
Phúc Yên |
Vĩnh Phúc |
130-150 |
Du lịch, đào tạo |
Đại Lải |
Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
130-150 |
Du lịch, nghỉ dưỡng |
An Khánh |
Hoài Đức, Hà Tây |
50-70 |
Thương mại, dịch vụ |
Hòa Lạc |
Thạch Thất, Hà Tây |
500-600 |
Đào tạo, KH, công nghệ |
Hà Đông |
Hà Tây |
200-250 |
Thương mại, dịch vụ, y tế |
Đ.Mô - Suối Hai |
Hà Tây |
30-50 |
Du lịch, nghỉ dưỡng |
Thường Tín |
Hà Tây |
50-60 |
Hành chính, thương mại |
Sơn Tây |
Hà Tây |
50-70 |
CN |
Trạm Trôi |
Hà Tây |
20-30 |
Hành chính, thương mại |
Phố Nối |
Hưng Yên |
150-200 |
CN, dịch vụ |
Như Quỳnh |
Hưng Yên |
30-40 |
Hành chính, dịch vụ, CN |
Văn Giang |
Hưng Yên |
50-60 |
Dịch vụ, du lịch |
Từ Sơn |
Bắc Ninh |
30-40 |
CN, dịch vụ |
Yên Phong |
Bắc Ninh |
100-120 |
CN, dịch vụ |
Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
40-50 |
|
Ngọc Châu