SearchNews

Đà Nẵng: 20 tuyến đường có giá đất cao nhất trong 5 năm tới

09/12/2019 16:07

Giám đốc Sở TN&MT TP. Đà Nẵng, ông Tô Hùng cho biết, bảng giá đất trên địa bàn TP những 2020-2024 so với bảng giá đất hiện hành tăng bình quân 15-20% tùy quận, vị trí lô đất.

Theo thông tin từ Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND-UBND TP. Đà Nẵng ngày 9/12, ông Trần Văn Miên - Phó Chủ tịch UBND TP đã ký Tờ trình số 8046/TTr-UBND kiến nghị HĐND TP xem xét ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tại kỳ họp cuối năm 2019, dự kiến diễn ra từ ngày 10/12-12/12/2019.

Hình ảnh một tuyến đường tại Đà Nẵng với rất nhiều ô tô qua lại, hai bên trồng nhiều cây xanh lớn
Giá đất cao nhất TP. Đà Nẵng thuộc về tuyến đường Bạch Đằng chạy dọc bờ Tây sông Hàn, từ đường Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh. (Ảnh: HC)

Chính quyền TP. Đà Nẵng cho biết, bảng giá đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 114, Luật Đất đai năm 2013 được xây dựng định kỳ 5 năm/lần, công bố công khai vào ngày 1/1 của năm đầu giai đoạn, do đó cần thiết phải xây dựng bảng giá đất những năm 2020-2024.

Liên quan tới việc xây dựng bảng giá đất trên địa bàn trong 5 năm tới, lãnh đạo Sở TN&MT TP. Đà Nẵng thông tin, so với bảng giá đất hiện hành thì bảng giá đất mới tăng bình quân 15-20% tùy theo quận, vị trí lô đất. Chính quyền TP cũng đã kiểm tra sự phù hợp của bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 đối với dự thảo Khung giá đất của Chính phủ.

Cụ thể, về giá đất ở đô thị, dự thảo Khung giá đất quy định mức cao nhất tại TP. Đà Nẵng là 151.000.000 đồng/m2. Kết quả kiểm tra cho thấy, dự thảo bảng giá đất Đà Nẵng những năm 2020-2024 có 20 tuyến đường, đoạn đường vượt mức giá này, cụ thể như sau:

STT

Tuyến đường, đoạn đường

Giá đất

(1.000 đ/m2)

1

Bạch Đằng

 
 

- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du

223.230

 

- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn

275.660

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh

304.260

 

- Đoạn từ đường 2 tháng 9 đến cầu Trần Thị Lý

159.720

2

Hồ Nghinh

 
 

- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Morrision

156.390

3

Hùng Vương

 
 

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Yên Bái

169.700

 

- Đoạn còn lại

161.230

4

Lê Duẩn

 
 

- Đoạn từ Trần Phú đến Hoàng Hoa Thám

171.230

5

Nguyễn Thái Học

154.580

6

Nguyễn Văn Linh

 
 

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Phan Thanh

185.180

 

- Đoạn từ Phan Thanh đến Nguyễn Tri Phương

155.600

7

Phạm Văn Đồng

162.870

8

Trần Phú

 
 

- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn

179.780

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản

205.320

 

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh

217.140

 

- Đoạn 2 bên hầm chui

153.390

9

Võ Nguyên Giáp

 
 

- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến Phạm Văn Đồng

184.200

 

- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn Kiệt

233.320

 

- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Phan Tứ

191.960

11

Võ Văn Kiệt

189.740

Trong khi đó, đối với trường hợp cho phép vượt khung 30%, giá đất ở cao nhất là 151.000.000 đồng/m2 x 1,3 =  196.300.000 đồng/m2. Các tuyến đường, đoạn đường vượt quá 30% khung giá đất gồm có:

STT

Tuyến đường, đoạn đường

Giá đất

(1.000 đ/m2)

1

Bạch Đằng

 
 

- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du

223.230

 

- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn

275.660

 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh

304.260

2

Trần Phú

 
 

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản

205.320

 

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh

217.140

3

Võ Nguyên Giáp

 
 

- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn Kiệt

233.320

Giá đất ở tối đa theo dự thảo Khung giá đất tại TP. Đà Nẵng là 196.300.000 đồng/m2, nằm trong dự thảo Khung giá đất.

Mức giá đối với đất thương mại dịch vụ đô thị là 120.000.000 đồng/m2 x 1,3 = 156.000.000 đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh đô thị là 90.000.000 đồng/m2 x 1,3 = 117.000.000 đồng/m2.

Mức giá các loại đất khác đều nằm trong dự thảo Khung giá đất.

Cũng theo dự thảo Khung giá đất, giá đất ở nông thôn cao nhất tại Đà Nẵng là 16.500.000 đồng/m2. Kiểm tra cho thấy, dự thảo của TP. Đà Nẵng về bảng giá đất nông thôn những năm 2020-2024 nằm trong dự thảo Khung giá đất của Chính phủ.

Tương tự, giá đất nông nghiệp tại TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2014 cũng nằm trong dự thảo Khung giá đất của Chính phủ.

Tin đã lưu

Xóa tất cả
Tin đã lưu
Tin đã lưu