Theo đó, đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất dịch vụ, thương mại; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề;
Đối với đất dịch vụ, thương mại tính bằng 80% giá đất ở liền kề; đất nghĩa địa, nghĩa trang tính bằng 60% giá đất ở liền kề; đất tôn giáo tính bằng 60% giá đất ở liền kề; đất y tế, giáo dục tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Theo Quyết định trên, hệ số điều chỉnh giá đất ở tại các huyện Củ Chi là 13, Hóc Môn là 11, Cần Giờ là 9, Nhà Bè là 8 và Bình Chánh có hệ số điều chỉnh là 6,5.
Hệ số điều chỉnh giá đất ở có vị trí mặt tiền đường áp dụng với những khu đất, thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất tại các quận 1, 3, 5, 6, 7 là 4,5; tại quận Phú Nhuận, Tân Bình, quận 4, 8 có hệ số K là 5,5;
TP. Thủ Đức, Tân Phú có hệ số K là 7,5; Bình Thạnh có hệ số là 4; quận 10 có hệ số K là 6; quận 11 có hệ số là 5; quận 12 có hệ số là 12; Gò Vấp có hệ số K là 8,5.
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tại TP.HCM có hiệu lực từ ngày 10/5. |
Hệ số điều chỉnh giá đất đối với những vị trí đất ở còn lại:
Vị trí 2: áp dụng với khu đất, thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp hẻm có độ rộng từ 5m trở lên là bằng 0,5 của vị trí 1.
Vị trí 3: áp dụng với khu đất, thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp hẻm có độ rộng từ 3 đến dưới 5m là bằng 0,8 của vị trí 2.
Vị trí 4: áp dụng đối với các khu đất, thửa đất có những vị trí còn lại là bằng 0,8 của vị trí 3.
Đối với đất nông nghiệp, quy định về vị trí 1 phải tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m; vị trí 2 không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất trong phạm vi 400m); vị trí 3 là các vị trí còn lại. Có 4 khu vực đất nông nghiệp:
Khu vực 1 gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Phú và Tân Bình.
Khu vực 2 gồm TP. Thủ Đức và các quận Bình Tân, quận 7, 12.
Khu vực 3 gồm các huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi, Bình Chánh.
Khu vực 4 là huyện Cần Giờ.
Cụ thể, hệ số K đối với các khu vực:
Khu vực 1: các trường hợp không đủ điều kiện công nhận đất ở; đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu, đất cùng thửa với đất ở có hệ số là 35. Hệ số đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần) là 30.
Khu vực 2: Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu, đất cùng thửa với đất ở có hệ số K là 25; hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần) là 20.
Khu vực 3: Đất đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu, đất cùng thửa với đất ở có hệ số K là 20; hệ số đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần) là 15.
Khu vực 4: Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu, đất cùng thửa với đất ở có hệ số K là 15; hệ số nông nghiệp ngoài khu dân cư (nông nghiệp thuần) là 10.
Lam Giang
Link bài viết gốc
http://thanhnienviet.vn/2021/05/11/he-so-dieu-chinh-gia-dat-nam-2021-tai-tp-hcm-chinh-thuc-co-hieu-luc