SearchNews

Đối tượng nào được giảm tiền thuê đất năm 2021?

29/09/2021 07:28

Tiền thuê đất là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân thuê đất phải trả trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất. Việc miễn giảm tiền thuê đất năm 2021 được nhiều người quan tâm, nhất là trong bối cảnh bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.

Tiền thuê đất là gì? 

Cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Nhà nước cho thuê đất thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thời hạn.

Trong trường hợp này, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Như vậy, tiền thuê đất là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân thuê đất phải trả trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất. 

hình ảnh cận cảnh chữ TAX màu đỏ, trên đầu là mô hình ngôi nhà minh họa cho tiền thuê đất
Thủ tướng Chính phủ vừa ký quyết định giảm tiền thuê đất năm 2021 cho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Ảnh minh họa

Tiền thuê đất được tính như thế nào?

Cách tính tiền thuê đất được quy định rõ tại Điều 12, Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất.

  • Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó, đơn giá thuê đất đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

- Thuê đất không qua đấu giá: Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất. 

Trong đó, giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 - 3,0% tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê cũng như điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

- Thuê đất thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.

Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm. Khi hết thời hạn này sẽ được điều chỉnh, tuy nhiên mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

- Thuê đất xây dựng công trình ngầm: Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất. Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm.

- Thuê đất có mặt nước: 

+ Phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp thuê đất không qua đấu giá, tức đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x giá đất tính thu tiền thuê đất. 

+ Phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

  • Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

- Thuê đất không có mặt nước: Tiền thuê phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

Trong đó, đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể như sau:

+ Không thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.

+ Thuê đất thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.

+ Đất xây dựng công trình ngầm: Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

- Thuê đất có mặt nước: Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.

Trong đó, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. UBND cấp tỉnh quyết định mức thu sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên.

Mức giảm tiền thuê đất năm 2021 là bao nhiêu?

Ngày 25/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 cho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

hình ảnh một khu công nghiệp nhìn từ trên cao
Trường hợp người thuê đất nộp hồ sơ từ ngày 01/01/2022 trở về sau thì không được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này. Ảnh minh họa

Nội dung quyết định nêu rõ, giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2021, không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2021 và tiền chậm nộp (nếu có).

Cụ thể, mức giảm tiền thuê đất theo quy định nêu trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định thì mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp sau khi đã được giảm theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm:

Đối tượng nào được giảm 30% tiền thuê đất?

Đối tượng áp dụng giảm 30% tiền thuê đất của năm 2021 là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm (người thuê đất).

Mặt khác, quy định này cũng được áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng miễn tiền thuê đất, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hồ sơ giảm tiền thuê đất

Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2021 bao gồm các loại giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2021 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Lưu ý, người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định.

- Bảo sao Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Người thuê đất nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng phương thức điện tử hoặc phương thức khác) cho cơ quan thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, cơ quan khác theo quy định của pháp luật kể từ ngày 25-9-2021 đến hết ngày 31-12-2021; trường hợp nộp hồ sơ từ ngày 1-1-2022 trở về sau thì không được giảm tiền thuê đất theo quy định.

Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2021

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất bằng phương thức điện tử hoặc phương thức khác cho cơ quan thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, cơ quan khác theo quy định của pháp luật kể từ ngày 25/09/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

Nếu người thuê đất nộp hồ sơ từ ngày 01/01/2022 trở về sau thì không được giảm tiền thuê đất theo quy định.

Căn cứ hồ sơ giảm tiền thuê đất do người thuê đất nộp theo quy định; trong khoảng thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất.

Nếu người thuê đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của Quyết định này nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện (qua thanh tra, kiểm tra) người thuê đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này thì người thuê đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Nếu người thuê đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2021 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Nếu không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

 

Lam Giang (TH)

 

>> 5 loại phí, thuế mua bán nhà đất cần biết

>> Hệ số sử dụng đất: Khái niệm, cách tính và ý nghĩa

Tin đã lưu

Xóa tất cả
Tin đã lưu
Tin đã lưu