Bài viết dưới đây, Dothi.net sẽ tổng hợp thông tin về tất cả ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính hiện nay để người sử dụng đất, nhà đầu tư bất động sản nắm rõ.
Bản đồ địa chính (tên tiếng Anh là Cadastral map) được sử dụng để thể hiện ranh giới của từng khu vực đất, mẫu đất, diện tích đất. Bản đồ này thể hiện đầy đủ ở dạng đồ họa và ghi chú chi tiết thông tin về thửa đất, gồm vị trí, diện tích, ý nghĩa và tính pháp lý. Thông qua bản đồ địa chính, bạn còn nhận biết được các loại đất của khu vực, tên gọi, thông tin địa chính quốc gia. Vậy ký hiệu các loại đất là gì? Hiểu một cách đơn giản, đây là các ký hiệu được mã hóa bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giúp công tác quản lý đất đai trở nên thuận tiện hơn.
Dựa vào ký hiệu các loại đất, cơ quan quản lý nhà nước có thể kiểm kê, thống kê diện tích đất của từng địa phương cụ thể. Đồng thời, người sử dụng đất hoặc người xem cũng có thể nắm được quy hoạch của thửa đất thông qua các ký hiệu đất. Từ đó, góp phần tránh tình trạng sử dụng đất sai mục đích hoặc giải quyết tranh chấp đất đai nhanh chóng, dễ dàng hơn.
|
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính thể hiện mục đích sử dụng của từng loại đất tương ứng. Ảnh minh họa. |
2. Các Loại Đất Ở Việt Nam
Trước khi tìm hiểu ký hiệu loại đất, bạn cần nắm rõ các loại đất ở Việt Nam. Điều 10, Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ, căn cứ vào mục đích sử dụng đất, các loại đất được chia làm 3 nhóm lớn gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Cụ thể như sau:
Nhóm Đất Nông Nghiệp
Phân loại theo mục đích sử dụng, đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, thí nghiệm hay nghiên cứu về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản và làm muối. Đất nông nghiệp gồm 6 nhóm:
-
Nhóm 1: Đất đồng cỏ dùng chăn nuôi gia súc, gia cầm, đất trồng lúa và các loại đất trồng cây hàng năm khác.
-
Nhóm 2: Đất rừng gồm đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ.
-
Nhóm 3: Đất trồng cây lâu năm.
-
Nhóm 4: Đất dùng cho hoạt động làm muối.
-
Nhóm 5: Đất nuôi trồng thủy sản.
-
Nhóm 6: Đất được sử dụng cho việc thí nghiệm, nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp.
Bên cạnh đó còn có đất 03 - loại đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng 20 năm tính từ năm 1993. Đất 03 thuộc các khu vực đất chiêm trũng, không có nhiều khả năng sinh lời từ hoạt động trồng lúa. Loại đất này được phép chuyển đổi mục đích sử dụng từ hoạt động trồng trọt cơ bản sang sản xuất nông nghiệp theo mô hình VAC. Đất 03 chỉ được phép làm chuồng trại, lán để phục vụ việc trông coi, chăm sóc nông nghiệp chứ không được phép xây dựng nhà ở trên đất.
|
Đất đai tại Việt Nam được chia làm 3 nhóm chính gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Ảnh minh họa. |
Nhóm Đất Phi Nông Nghiệp
Đất phi nông nghiệp được chia thành 10 loại như sau:
- Đất ở gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị.
- Đất sử dụng cho mục đích an ninh - quốc phòng, bảo vệ lợi ích quốc gia.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan nhà nước.
- Đất xây dựng các công trình công cộng theo quy định.
- Đất sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp.
- Đất xây dựng các công trình đền, đình, am, miếu, nhà thờ họ, từ đường.
- Đất cơ sở tôn giáo.
- Đất mặt nước chuyên dùng hay kênh, mương, ngòi, rạch, sông, suối.
- Đất sử dụng làm nhà hỏa táng, nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất phi nông nghiệp khác căn cứ theo quy định của Nhà nước.
Nhóm Đất Chưa Sử Dụng
Nhóm đất chưa sử dụng là loại đất chưa được xác định mục đích sử dụng. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây.
3. Bảng Ký Hiệu Các Loại Đất Tại Việt Nam Mới Nhất
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch, mảnh trích đo địa chính cụ thể như sau:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu đất |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
23 |
Đất thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất chợ |
DCH |
29 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
4. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp
Vì Sao Phải Ký Hiệu Các Loại Đất?
Việc phân loại, ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính hay trên sổ đỏ là một trong những nội dung vô cùng quan trọng để xác định được chế độ pháp lý áp dụng cho quá trình quản lý, sử dụng đất.
Xác định chính xác ký hiệu đất giúp cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cũng như người sử dụng đất trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của mình khi sử dụng loại đất đó, cụ thể:
-
Căn cứ để xác định điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc thu hồi quyền sử dụng đất.
-
Căn cứ để chuyển đổi mục đích sử dụng của từng loại đất.
-
Căn cứ để chuyển quyền sử dụng đất.
-
Căn cứ để xác định thuế nhà đất.
-
Căn cứ để giải quyết trong trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai.
-
Căn cứ để định giá bồi thường theo từng loại đất khi nhà nước thu hồi đất hoặc quy hoạch đất.
Vậy nên, người sử dụng đất cần nắm rõ các quy định về phân loại các loại đất, ký hiệu các loại đất trên sổ đỏ, bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính để đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích của mình, đồng thời thực hiện đúng, đủ các quy định của pháp luật hiện hành về đất đai.
|
Nắm rõ ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch, địa chính, sổ đỏ giúp người sử dụng đất xác định được quyền và nghĩa vụ của mình khi sử dụng thửa đất đó. Ảnh minh họa. |
Căn Cứ Để Xác Định Loại Đất?
Điều 11, Luật Đất đai năm 2013 quy định về căn cứ xác minh loại đất như sau:
Thứ nhất, căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thứ hai, căn cứ vào giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 100, Luật Đất đai năm 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1 Điều này.
Thứ ba, căn cứ vào quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1, Điều 100, Luật Đất đai năm 2013.
Thứ tư, với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 100, Luật Đất đai năm 2013 thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Các Loại Đất Được Xác Định Bởi Cơ Quan Có Thẩm Quyền Nào?
Các loại đất được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền sau:
-
UBND cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương) có quyền xác định loại đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng hay người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài.
-
UBND cấp tỉnh xác định các loại đất đối với các cơ sở tôn giáo hay các tổ chức nước ngoài có nhiệm vụ ngoại giao, các doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư từ nước ngoài.
Nguyên Tắc Thể Hiện Loại Đất Trên Bản Đồ Địa Chính
Theo quy định hiện hành, loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính phải đúng theo hiện trạng sử dụng đất. Nếu có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào mục đích khác với hiện trạng mà việc đưa đất vào sử dụng theo quyết định đó còn trong thời hạn quy định tại điểm h và i, Khoản 1, Điều 64, Luật đất đai năm 2013 thì thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính theo quyết định, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đó.
Nếu loại đất hiện trạng khác với loại đất ghi trên giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và đã quá thời hạn đưa đất vào sử dụng quy định tại điểm h và i, Khoản 1, Điều 64, Luật đất đai năm 2013 thì ngoài việc thể hiện loại đất theo hiện trạng còn phải thể hiện thêm loại đất theo giấy tờ đó trên một lớp khác; đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo cơ quan tài nguyên môi trường cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận về các trường hợp thửa đất có loại đất theo hiện trạng khác với loại đất trên giấy tờ tại thời điểm đo đạc.
Nếu thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì phải thể hiện các mục đích sử dụng đất đó. Nếu thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở thì thể hiện loại đất là đất ở.
Trên đây là ký hiệu các loại đất được thể hiện trên bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch. Thông qua các ký hiệu đất này, người dân sẽ biết được mục đích sử dụng của thửa đất. Như vậy, các loại đất khi thể hiện trên bản đồ sẽ dưới dạng ký hiệu. Người sử dụng đất muốn biết đó là loại đất gì cần căn cứ vào bảng ký hiệu này.
Lam Giang (TH)
Xem thêm: