SearchNews

Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất Và 2 Thủ Tục Liên Quan

26/09/2022 08:10

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý quan trọng, được sử dụng phổ biến tại Việt Nam khi các bên tặng cho nhà đất cho nhau nhằm hạn chế rủi ro không đáng có về sau. Đây cũng là căn cứ pháp lý để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

Mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất được sử dụng trong các trường hợp cha mẹ tặng cho đất cho con, anh chị em ruột cho tặng đất cho nhau hoặc cá nhân tặng cho đất cho cá nhân... Tài sản tặng trong trường hợp này thường có giá trị rất lớn. Vì vậy, việc soạn thảo mẫu hợp đồng cho tặng đất cần chuẩn pháp lý để giảm thiểu tối đa rủi ro.

1. Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Là Gì?

Căn cứ theo Điều 457, Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên. Bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, đồng thời bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản tặng cho.

Theo đó, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa các bên, bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên được tặng cho mà không phát sinh bất cứ yêu cầu đền bù nào. Bên được tặng cho phải chấp thuận nhận. 

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tuy không có tính chất đền bù ngang giá nhưng bên tặng cho quyền sử dụng đất có thể yêu cầu bên nhận tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Đây là gọi là hợp đồng tặng cho có điều kiện. Tuy nhiên, điều kiện tặng cho không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật.

hình ảnh gôi nhà nằm trong hộp quà minh họa cho tặng cho quyền sử dụng đất
Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được sử dụng khi các bên tặng cho nhà, đất cho nhau. Ảnh minh họa

2. Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Có Phải Công Chứng?

Điều 459, Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Như vậy, mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức công chứng hợp pháp.

Công Chứng Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Cần Những Giấy Tờ Gì?

Căn cứ Khoản 3, Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 40, Luật Công chứng năm 2014, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Theo đó, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thường được công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng, chứng thực tại UBND cấp xã (UBND phường, xã, thị trấn).

Khi công chứng mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)

  • Dự thảo hợp đồng tặng cho - các bên có thể tự soạn trước hợp đồng hoặc đề nghị tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng tặng cho chuẩn pháp lý.

  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của các bên; sổ hộ khẩu.

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (độc thân), đăng ký kết hôn (vợ chồng)

  • Giấy khai sinh để chứng minh quan hệ huyết thống giữa người được tặng cho và người tặng cho.

  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

  • Bản vẽ hiện trạng (nếu có);

  • Các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản: Văn bản thừa kế, di chúc, thỏa thuận tài sản riêng,..

  •  Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

3. Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Dưới đây là mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý, mới nhất và được sử dụng phổ biến khi các bên có nhu cầu tặng cho đất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………... Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): 

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :…… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: …… 

Hộ khẩu :………………………………………… 

Địa chỉ :…………………………………………… 

Điện thoại :………………………………………… 

Là chủ sở hữu bất động sản : ………………… 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………… Năm sinh …………… 

CMND số: …… Ngày cấp ……  Nơi cấp : … 

Hộ khẩu :……………………………………… 

Địa chỉ :………………………………………… 

Điện thoại :……………………………………… 

Ông/bà: …………… Năm sinh :……………… 

CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: … 

Hộ khẩu :………………………………………… 

Địa chỉ :………………………………………… 

Điện thoại :……………………………………… 

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………… 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

…………………………………………………… 

…………………………………………………… 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):

Ông/bà: ………… Năm sinh:……………………. 

CMND số: ……  Ngày cấp …….. Nơi cấp: …… 

Hộ khẩu:…………………………………………… 

Địa chỉ:……………………………………………… 

Điện thoại:…………………………………………… 

Ông/bà: ……………… Năm sinh :…………

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ……

Hộ khẩu :………………………………………… 

Địa chỉ :…………………………………………… 

Điện thoại :……………………………………… 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ……,cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ................................... 

- Tờ bản đồ số: ................................. 

- Địa chỉ thửa đất: ............................ 

- Diện tích: ............... m2 (Bằng chữ: ..... )

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ............................... .m2

+ Sử dụng chung: ...............................  m2

- Mục đích sử dụng:.............................. 

- Thời hạn sử dụng:............................... 

- Nguồn gốc sử dụng:............................. 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ...... 

.................................................................. 

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ............... 

.................................................................. 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ......... 

................................................................... 

1.3 Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ... đồng(Bằng chữ: ... ĐVN).

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm .................

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

           BÊN TẶNG CHO (Bên A)               BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

            (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                 (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........ , tại: .......... 

Tôi .......................  Công chứng viên phòng Công chứng ... 

số ............. tỉnh (thành phố) ...................... 

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ............  và bên B là ................ ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .................................................. 

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                   CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                               (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tất tần tật những điều cần biết về tặng cho, trao đổi nhà ở

4. Hợp Đồng Cho Tặng Quyền Sử dụng Đất Có Hiệu Lực Khi Nào?

Điều 459, Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ, hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. Trường hợp bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Theo đó, mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất.

Nếu đất được tặng cho thuộc quyền sử dụng của nhiều người thì phải lưu ý một số điểm sau:

- Nếu đất được tặng cho thuộc quyền sử dụng của nhóm người, thì phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Nếu đất được tặng cho thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, khi đó trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được người có tên trên Giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng) hoặc người được ủy quyền theo quy định pháp luật dân sự ký tên.

Hình ảnh ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất.
Ảnh minh họa

5. Một Số Lưu Ý Khi Lập Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Khi lập hợp đồng tặng cho nhà đất, các bên cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Thông tin cá nhân của hai bên cho - nhận quyền sử dụng đất

Cần nêu rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu, ghi rõ cả ngày tháng năm cấp và cơ quan cấp.

  • Tài sản tặng cho

Tài sản tặng cho có thể là đất ở và nhà ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất... Cần nêu rõ thông tin về số thửa, tờ bản đồ, diện tích, địa chỉ... Cùng với đó là thông tin về Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất.

  • Địa chỉ của phòng công chứng

Cần nêu rõ địa chỉ của phòng công chứng, nơi bạn công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. 

6. Điều Kiện Để Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai năm 2013, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được quyền tặng cho quyền sử
dụng đất khi đảm bảo đủ 4 điều kiện sau:

Thứ nhất, có Giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng), ngoại trừ trường hợp người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

Khoản 1, Điều 168, Luật Đất đai năm 2013 quy định, được quyền tặng cho đất đai trong một số trường hợp sau:

Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện
để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

Thứ hai, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Trường hợp đất được xác định kê biên để đảm bảo cho việc thi hành án thì không thể thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất.

Thứ ba, đất không có tranh chấp. Điều kiện này nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên và tránh phát sinh kiện tụng, tranh chấp về sau.

Thứ tư, đất được tặng cho phải còn trong thời gian sử dụng đất theo luật định. Đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê có thời hạn thì khi hết thời hạn này, quyền sử dụng đất của người được giao hoặc cho thuê cũng chấm dứt. Tức không còn quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho người khác.

điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Không phải nhà đất nào cũng có thể tặng cho mà phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Ảnh minh họa

Ngoài 4 điều kiện nêu trên, khi tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý thêm một số điều kiện sau:

  • Đảm bảo thuộc trường hợp pháp luật cho phép tặng cho quyền sử dụng đất.

  • Nếu đất tặng cho là đất trồng lúa thì bên nhận tặng cho phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp. 

  • Nếu đất tặng cho là đất ở, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi rừng đặc dụng, rừng phòng hộ (phân khu bảo vệ, phục hồi sinh thái) thì chỉ được tặng cho cho người sinh sống trong khu vực này.

7. Thủ Tục Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Trình tự thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Thực Hiện Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Sau khi chuẩn bị một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng với đủ các loại giấy tờ đã đề cập ở phần trên, người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ này. Trường hợp bạn đã tự soạn thảo hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Sau đó, Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của văn bản. Văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Còn nếu văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung, sửa đổi theo đúng quy định và hẹn thời gian ký kết. Trường hợp bạn chưa soạn thảo hợp đồng thì Công chứng viên sẽ soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Theo quy định, công chứng viên sẽ giải thích quyền, nghĩa vụ cũng như hậu quả pháp lý của các bên tham gia ký kết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng, đồng thời hướng dẫn các bên ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.

Kế đến, Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào hợp đồng và lời chứng. Sau cùng, Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu lệ phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định; trả hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công chứng.

  • Bước 2: Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Lệ Phí Trước Bạ

Theo quy định hiện hành, khi thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất sẽ phát sinh thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

- Thuế thu nhập cá nhân: Khoản 10, Điều 3, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 nêu rõ, thu nhập từ việc nhận tặng cho quyền sử dụng đất được xác định là một trong những thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể, mức thuế phải đóng là 10% giá trị tài sản. 

- Lệ phí trước bạ: Khoản 1, Điều 7, Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định, khi thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất từ nhận tặng cho, lệ phí trước bạ phải đóng là 0,5% giá trị của tài sản, được xác định theo Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh nơi có đất.

Bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nếu nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ chính vợ/chồng, cha mẹ (cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng), con cái (con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu), ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại hay từ chính các anh, chị, em ruột của mình.

Khoản 4, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013 quy định, khi tặng cho quyền sử dụng đất thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định tặng cho phải đăng ký biến động đất đai.

cận cảnh sổ đỏ
Sang tên Giấy chứng nhận là thủ tục cần thực hiện khi tặng cho quyền sử dụng đất.
Ảnh minh họa

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm: Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; bản gốc sổ đỏ, sổ hồng đã cấp; văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh. Cá nhân, hộ gia đình cũng có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời gian tối đa 3 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận, trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Nếu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Cơ quan này sẽ kiểm tra hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau đây:

- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định thuế, phí phải nộp và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

- Đố với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Sau khi hoàn tất các việc trên, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Thời gian trả kết quả không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời hạn giải quyết thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định. Thời hạn này không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn không quá 20 ngày.

Lưu ý, thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam mới nhất và 2 thủ tục liên quan. Cập nhật các mẫu hợp đồng mới nhất tại Dothi.net để đảm bảo tính pháp lý nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra khi giao dịch nhà đất. 

 

Lam Giang (TH)

Xem thêm:

>> Trẻ em có thể đứng tên sổ đỏ khi được tặng cho nhà, đất hay không?

>> Khi nào không có sổ đỏ vẫn được tặng, cho đất?

>> Viết Tay Mẫu Giấy Cho Tặng Đất Cho Con Như Thế Nào Trong Năm 2022?

Tin đã lưu

Xóa tất cả
Tin đã lưu
Tin đã lưu