SearchNews

Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp Cập Nhật Mới Nhất 2023

07/04/2023 14:28

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại Việt Nam 2023 áp dụng đối với trường hợp thuê, cho thuê đất nông nghiệp, cho thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp. Đây là một trong những mẫu hợp đồng thuê đất được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Nhu cầu sử dụng đất đai hiện nay không chỉ dừng lại ở việc mua bán đất, chuyển nhượng, thuê đất sản xuất kinh doanh mà còn có nhiều dự án quy mô lớn thuê đất nông nghiệp. Bởi vậy, việc soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn pháp lý là vô cùng cần thiết nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Dothi.net cập nhật mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất 2023 để bạn tham khảo, qua đó góp phần giúp bạn tiến hành thủ tục thuê đất sản xuất nông nghiệp nhanh chóng, thuận lợi.

Khái Niệm Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp

Trước hết cần nắm rõ đất nông nghiệp là gì, gồm những loại nào? Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đặc biệt không thể thay thế của ngành nông - lâm nghiệp. Hiểu một cách đơn giản, đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản...

Điều 10, Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ, đất đai được chia thành 3 nhóm gồm nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

  • Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác);
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác (đất ươm tạo cây giống, con giống, đất trồng hoa, cây cảnh; đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;...

Pháp luật hiện hành không có quy định, khái niệm cụ thể về hợp đồng thuê đất nông nghiệp. Căn cứ vào khái niệm hợp đồng về quyền sử dụng đất theo Điều 500, Bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định liên quan về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp, có thể hiểu hợp đồng thuê đất nông nghiệp là sự thỏa thuận, cam kết giữa các bên trong quan hệ thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp. Bên cho thuê cho bên thuê sử dụng đất nông nghiệp thuộc quyền sử dụng của mình trong một thời hạn nhất định và bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê cho bên cho thuê đất theo thỏa thuận đã ký kết.

hình ảnh bút, giấy minh họa cho hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là sự thỏa thuận, cam kết giữa các bên trong quan hệ thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp. Ảnh minh họa

Để Được Thuê Đất Nông Nghiệp Cần Đáp Ứng Điều Kiện Gì?

Để được thuê đất nông nghiệp người được cho thuê đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 58, Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:

  • Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

  • Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

  • Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Riêng với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có 1 trong các văn bản sau:

  • Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên; từ 20 ha đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ trở lên;

  • Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.

Chi tiết về điều kiện được thuê đất được quy định tại Điều 14, Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Những Ai Được Thuê Đất Nông Nghiệp?

Những đối tượng được thuê đất nông nghiệp theo Luật Đất đai năm 2013 gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông lâm ngư nghiệp;

  • Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai năm 2013.

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối.

Ai Là Chủ Thể Của Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp?

Chủ thể của hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp gồm:

  • Bên cho thuê đất: Người có quyền sử dụng hợp pháp đối với mảnh đất cho thuê.

  • Bên thuê đất: Cá nhân/tổ chức có nhu cầu được thuê đất nông nghiệp phục vụ cho những mục đích phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

khu đất nông nghiệp trồng rau củ nhìn từ trên cao
Cần xác định chính xác chủ thể của hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp khi soạn thảo và ký kết hợp đồng này. Ảnh minh họa

Những Nội Dung Cần Có Trong Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp

Trước hết, các nội dung, điều khoản của mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp phải đảm bảo không vi phạm các quy định liên quan đến nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất. Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn pháp lý gồm nhiều thông tin nhưng cần đảm bảo một số nội dung chính cơ bản sau đây:

  • Thông tin của các bên: Họ và tên, số CMND/căn cước cước công dân/mã số thuế, tài khoản, địa chỉ...

  • Thông tin về mảnh đất: Vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng, tình trạng đất...

  • Giá thuê đất nông nghiệp

  • Phương thức thanh toán tiền thuê đất nông nghiệp

  • Thời hạn thuê đất nông nghiệp

  • Thời gian giao đất

  • Thời điểm chấm dứt hợp đồng thuê đất nông nghiệp

  • Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê đất và bên thuê đất 

  • Các điều khoản thỏa thuận khác: Điều kiện chấm dứt hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng...

Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp Trình Bày Dưới Hình Thức Nào?

Điều 502, Bộ Luật dân sự năm 2015 nêu rõ: "Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan."

Căn cứ theo quy định trên thì hợp đồng thuê đất nông nghiệp phải được các bên lập thành văn bản, có thể là hợp đồng thuê đất nông nghiệp viết tay miễn sao đảm bảo các quy định của pháp luật hiện hành.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp Mới Nhất 2023

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất để bạn tham khảo. Mẫu hợp đồng này có thể chỉnh sửa và soạn thảo lại cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Tốt nhất, khi có nhu cầu cho thuê hoặc thuê đất nông nghiệp, bạn nên liên hệ với luật sư, các chuyên gia pháp lý để được hỗ trợ, tư vấn chính xác nhất, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

————

Số: ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

————

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; 

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số ... ngày... tháng...năm... của UBND... về việc cho thuê đất...
Hôm nay, ngày... tháng...năm... tại...., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………

Ngày sinh:………………………………………………

CMND/CCCD số:……………Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………………

Hộ khẩu thường trú:..………………………………………………

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất:………..

Mục đích sử dụng đất:…..; thời hạn sử dụng: lâu dài.

Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số….………

BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………

Ngày sinh:………………………………………………

CMND/CCCD số:……………Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………………

Hộ khẩu thường trú:..………………………………………………

Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích:….m2 thuộc thửa đất số……………, tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…….; mục đích sử dụng đất:…….; thời hạn sử dụng: …………..

Phần diện tích và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ……….kể từ ngày…….. đến ngày…………………

ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm….…

ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá cho thuê là:……

Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

Phương thức thanh toán:……….

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Giao quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất trọn vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê;

- Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

- Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B;

- Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

- Nộp thuế sử dụng đất;

- Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.

Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;

- Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;

- Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;

- Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;

- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;

- Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.

- Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê.

Bên B có các quyền sau đây:

- Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận;

- Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;

- Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.

ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia, hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.

ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì khởi kiện đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.

BÊN THUÊ ĐẤT

   (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

BÊN CHO THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp Có Phải Công Chứng Không?

Điểm b, Khoản 3, Điều 167, Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc công chứng hợp đồng thuê đất nói chung như sau: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Căn cứ theo quy định trên thì hợp đồng thuê đất nông nghiệp phải được lập thành văn bản với những nội dung đảm bảo các quy định của pháp luật hiện hành nhưng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất nông nghiệp tùy thuộc nhu cầu của các bên tham gia hợp đồng.

hình ảnh minh họa cho việc công chứng hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Ảnh minh họa

Hướng Dẫn Viết Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp

Ở phần trên, chúng tôi đã chia sẻ mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cập nhật mới nhất. Sau đây là một số gợi ý giúp bạn soạn thảo loại hợp đồng này nhanh chóng, chuẩn chỉnh ở các mục bắt buộc phải có.

  • Thông tin bên cho thuê và bên thuê đất: Ghi đầy đủ thông tin cá nhân, địa chỉ, đối tượng là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

  • Thông tin về tài sản thuê (mảnh đất): Cần mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của bên thuê đối với tài sản thuê.

  • Mục đích thuê đất nông nghiệp: Bên thuê đất cần nêu rõ mục đích thuê đối với tài sản thuê.

  • Giá thuê và phương thức thanh toán: Các bên thỏa thuận cụ thể giá thuê theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Có thể trả bằng tiền mặt hoặc bằng hình thức chuyển khoản.

  • Thời gian và phương thức giao, trả tài sản thuê: Trong hợp đồng cần ghi rõ ngày giao, trả tài sản thuê; phương thức giao, trả tài sản cũng như địa điểm giao, trả.

  • Quyền, nghĩa vụ của các bên: Bên cho thuê và bên thuê đất tự thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong đó, một số quyền và nghĩa vụ đã được pháp luật dân sự quy định như nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê; nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê; nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng mục đích;nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê;...

  • Các điều khoản khác về hiệu lực hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng,  cam kết của các bên, chấm dứt hợp đồng…

Soạn Thảo Và Ký Kết Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp Cần Lưu Ý Gì?

Khi soạn thảo và ký kết hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, bạn cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây:

  • Chủ Thể Giao Kết Hợp Đồng Thuê Đất Nông Nghiệp

Cần xác định được rõ chủ thể có thẩm quyền cho thuê đất và chủ thể có quyền tham gia ký kết hợp đồng thuê đất. Đồng thời, các chủ thể phải đáp ứng được các quy định của pháp luật hiện hành. Người cho thuê đất phải là người có quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (chủ đất), phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

Nếu các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật, nếu không thì hợp đồng thuê đất sẽ không có hiệu lực pháp lý.

  • Giá Thuê Và Thời Hạn Thuê 

Bên cho thuê và bên thuê đất thảo luận về giá thuê, phương thức thanh toán tiền thuê cũng như thời hạn thanh toán của hợp đồng để xác định đúng quyền và nghĩa vụ của các bên. Mặt khác, cũng cần ghi rõ thời hạn của hợp đồng, từ đó xác định thời gian cho thuê đất và trách nhiệm của các bên liên quan đến đất cho thuê.

  • Điều Khoản Về Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp

Các bên cần thảo luận và thống nhất về cách thức hòa giải và phương án, cơ quan tổ chức thứ ba giải quyết tranh chấp. Các điều khoản trong hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp sẽ chấm dứt khi:

  • Hết thời hạn thuê và không được gia hạn;

  • Nhà nước thu hồi đất;

  • Một trong các bên đơn phương kết thúc, hủy bỏ hợp đồng;

  • Các bên quyết định chấm dứt hợp đồng;

  • Do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;

  • Bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;

  • Các trường hợp khác quy định của pháp luật;

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất cùng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan tới việc thuê đất và cho thuê đất nông nghiệp. Người cho thuê đất và người thuê đất cần nắm rõ, tuân thủ đúng luật định nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Để tìm hiểu thêm về các mẫu hợp đồng giao dịch bất động sản, quý bạn đọc có thể tham khảo tại đây

Lam Giang (TH)

Xem thêm:

Tin đã lưu

Xóa tất cả
Tin đã lưu
Tin đã lưu