SearchNews

Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Mới Nhất Và 5 Câu Hỏi Thường Gặp

03/04/2023 14:34

Hợp đồng thuê đất cá nhân tại Việt Nam 2023 là một trong những văn bản phổ biến nhất hiện nay khi các bên tham gia vào các giao dịch bất động sản. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ hợp đồng cho thuê đất cá nhân là gì, những nội dung cần có trong bản hợp đồng này để tránh tranh chấp, rủi ro không đáng có về sau.

Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan tới hợp đồng thuê đất cá nhân để cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cho thuê đất hoặc thuê đất nắm rõ nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Khái Niệm Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân 

Các giao dịch liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành đều phải được lập thành văn bản, trong đó có hợp đồng thuê đất cá nhân. Hợp đồng cho thuê đất nói chung và hợp đồng thuê đất cá nhân nói riêng là sự thỏa thuận giữa bên thuê đất và bên cho thuê đất.

Theo đó, bên cho thuê đất sẽ giao đất, quyền sử dụng đất trong một thời gian nhất định cho bên thuê đất. Bên thuê đất có nghĩa vụ trả tiền thuê đất cho bên cho thuê đất. Bên thuê sẽ trả lại đất theo thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.

Căn cứ vào mục đích thuê đất cũng như loại đất muốn thuê sẽ có các mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau, ví dụ như hợp đồng thuê đất kinh doanh, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất cá nhân, hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp... Trong đó, mẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhân thường ngắn gọn, đơn giản, không quá phức tạp.

hình ảnh minh họa cho hợp đồng thuê đất cá nhân
Hợp đồng thuê đất cá nhân phải lập thành văn bản, có thể viết tay. Ảnh minh họa.

5 Câu Hỏi Thường Gặp Về Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân

Bên cho thuê đất vả bên thuê đất cần nắm rõ các quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động thuê đất trước khi làm hợp đồng thuê đất cá nhân. Sau đây, Dothi.net tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất liên quan tới vấn đề này để quý bạn đọc tiện theo dõi, nắm rõ khi có nhu cầu thuê đất cá nhân.

Đối Tượng, Điều Kiện Được Phép Thuê Đất, Cho Thuê Đất Là Gì?

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 56, Luật Đất đai năm 2013, các đối tượng sau được phép thuê đất:

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, làm muối.

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;  đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao theo Điều 129, Luật Đất đai năm 2013 về hạn mức giao đất nông nghiệp.

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất với mục đích thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và làm muối.

Để được thuê đất, các đối tượng nêu trên cần đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo đúng kế hoạch ban đầu.

  • Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.

  • Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Về điều kiện cho thuê đất, Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ, người sử dụng đất được thực hiện các quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất khi đảm bảo đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1, Điều 168, Luật Đất đai năm 2013.

  • Đất không có tranh chấp;

  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Có Những Hình Thức Thuê Đất Nào?

Theo quy định hiện hành, có 2 hình thức thuê đất phổ biến là thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền hàng năm. Thời gian thuê đất tùy các bên thỏa thuận, tối đa là 50 năm, 70 năm.  

cận cảnh mô hình ngôi nhà bằng gỗ mỏng đặt trên thảm cỏ
Mẫu hợp đồng cho thuê đất cá nhân phải phù hợp với quy định của pháp luật. Ảnh minh họa.

Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Bắt Buộc Phải Có Những Nội Dung Gì?

Hợp đồng thuê đất cá nhân với cá nhân là một loại hợp đồng dân sự. Các bên tham gia hợp đồng được tự do thỏa thuận các điều khoản, tuy nhiên phải phù hợp với quy định của pháp luật điều chỉnh. Hợp đồng thuê đất có nội dung đầy đủ, rõ ràng, chính xác là một trong những yếu tố đảm bảo quyền và lợi ích của cả hai bên thuê đất và cho thuê đất. Mẫu hợp đồng thuê đất nói chung và mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn pháp lý bắt buộc phải có những nội dung sau. 

  • Thông tin cá nhân của các bên tham gia hợp đồng:  Họ tên của cá nhân, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc mã số thuế, hộ khẩu thường trú, địa chỉ, tài khoản...

  • Thông tin về đất cho thuê: Vị trí, địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất...

  • Giá thuê đất: Các bên tự thỏa thuận.

  • Thời hạn thuê đất: Các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng thời gian bắt đầu thuê và thời hạn thuê hoặc thời gian kết thúc thuê đất. Thời hạn thuê đất không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt theo Khoản 3, Điều 126, Luật Đất đai năm 2013 là không quá 70 năm.

  • Thời gian giao đất: Các bên thỏa thuận về thời gian dự định sẽ giao đất cho bên thuê. Thời gian giao đất có thể trùng với thời gian bắt đầu thuê đất. 

  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê đất: Các bên tự thỏa thuận.

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên tự thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên, cần đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật về đất đai, không trái với pháp luật khác có liên quan.

  • Thỏa thuận thời điểm và điều kiện chấm dứt hợp đồng;

  • Thỏa thuận các trường hợp một trong hai bên tham gia ký kết có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

  • Thỏa thuận khi vi phạm hợp đồng;

  • Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp;

  • Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung, điều khoản thi hành.

  • Thời điểm hợp đồng thuê đất có hiệu lực: Ghi rõ ngày, tháng, năm hợp đồng thuê đất cá nhân có hiệu lực.

Lưu ý, hợp đồng thuê đất cá nhân theo quy định hiện hành có thể được viết tay với đầy đủ các nội dung tương tự như hợp đồng thuê đất cá nhân thông thường.

Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Có Phải Công Chứng Không?

Theo quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 167, Luật đất đai năm 2013, hợp đồng cho thuê đất hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải lập thành văn bản, nhưng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất là tùy theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng.

Như vậy, pháp luật hiện hành không bắt buộc các bên công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất cá nhân. Hợp đồng thuê đất cá nhân vẫn có giá trị pháp lý đầy đủ dù không công chứng hay chứng thực. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên, phòng tránh rủi ro xảy ra thì hợp đồng thuê đất vẫn được các bên công chứng/chứng thực. 

Lưu ý, hợp đồng thuê đất cá nhân không có Giấy chứng nhận (sổ đỏ) thì không thể công chứng, chứng thực. Do đó, có thể lập hợp đồng thuê đất bằng giấy tay, đồng thời cần có người làm chứng để xác nhận có giao dịch xảy ra.

công chứng hợp đồng thuê đất cá nhân
Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất cá nhân là không bắt buộc, tùy thuộc vào nhu cầu của các bên. Ảnh minh họa

Cần Lưu Ý Gì Khi Soạn Thảo Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân?

Với hợp đồng thuê đất cá nhân, các bên có thể tự soạn thảo theo mẫu hoặc bên công chứng, chứng thực sẽ có mẫu sẵn cho bạn. Dù tự soạn thảo hay dùng mẫu có sẵn, bạn đều cần phải lưu ý những vấn đề sau để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

  • Căn cứ pháp lý của hợp đồng thuê đất cá nhân

Căn cứ pháp lý là phần rất quan trọng đối với một bản hợp đồng thuê đất cá nhân. Phần này sẽ chỉ ra các văn bản pháp luật để điều chỉnh các điều khoản trong hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên. Đồng thời, đây cũng là luật áp dụng khi có tranh chấp xảy ra giữa các bên. Theo đó, căn cứ pháp lý với hợp đồng thuê đất cá nhân gồm:

- Bộ Luật Dân sự năm 2015

- Luật Đất đai năm 2013

- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều khoản của Luật đất đai

- Các văn bản đi kèm của các bên tham gia hợp đồng thuê đất cá nhân.

  • Chủ thể cho thuê đất

Chủ thể cho thuê đất cá nhân phải là chủ sử dụng của mảnh đất đó và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chủ thể tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Nếu xác định sai người đại diện pháp luật thì hợp đồng sẽ vô hiệu.

Nhóm người sử dụng đất tham gia ký hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. 

  • Giá thuê đất

Theo quy định tại Điều 473, Bộ Luật Dân sự năm 2015, giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, ngoại trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Nếu không có thỏa thuận về giá thuê đất hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê đất.

  • Phương thức và thời hạn thanh toán tiền thuê đất cá nhân

Bên cho thuê đất và bên thuê đất sẽ tự thỏa thuận với nhau về phương thức thanh toán cũng như thời hạn thanh toán tiền thuê đất. Bên thuê đất phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì
thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê. Nếu các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn nhất định thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên thuê không trả tiền thuê đúng hạn.

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên 

Bên cho thuê đất và bên thuê đất sẽ tự thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên nhưng không được trái với
quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và kế hoạch sử dụng đất. Tại điều khoản này, các bên cần lưu ý đến
giá thuê, thời hạn thuê, thời hạn thanh toán, phương thức trả tiền thuê đất, bên giao tài sản, bồi thường khi có thiệt hại xảy ra, cách thức giải quyết trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.

  • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và bồi thường

Theo quy định hiện hành, các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê đất cá nhân gồm: Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê; Nhà nước thu hồi đất; theo thỏa thuận của các bên; một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thỏa thuận hoặc theo luật định.

Về trường hợp được bồi thường, bên thuê đất phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp sử dụng đất sai mục đích, gây hư hại đất, vi phạm các cam kết trong hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Bên cho thuê đất bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Mới Nhất 2023

Mẫu hợp đồng thuê đất - mẫu số 04 được ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TN&MT. Sau đây là mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất cập nhật năm 2023 mà quý bạn đọc có thể tham khảo:

HỢP ĐỒNG SỐ :…….. CT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Số:……/HĐTĐ

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuê đất:

Ông (Bà):…………………………………sinh năm:……………...........................
Chứng minh nhân dân số:…………………………. do:…………..........................
cấp ngày:……………….tháng ……………………năm………….........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………….........................
Địa chỉ thư­ờng trú:…………………………………………………........................
……………………………………………………………………...........................

Bên thuê đất:

Ông (bà): …………………………sinh năm...........................................................
Chứng minh nhân dân số:……………do:…………………………........................
cấp ngày.......tháng…....năm……………………………………….........................
Nghề nghiệp:………………………………………………………........................
Địa chỉ thư­ờng trú:………………………………………………….......................
……………………………………………………………………..........................
Hoặc Ông (Bà):……………………………………………………........................
Đại diện cho (đối với tổ chức):………………........................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………….........................
Số điện thoại……(nếu có)

Thửa đất cho thuê

Diện tích đất cho thuê:……m2
Loại đất:……….....Hạng đất (nếu có) ……………………….......
Thửa số:……
Tờ bản đồ số:……
Thời hạn sử dụng đất còn lại:…………………………...
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:.... cấp ngày……tháng ……năm……

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:

- Thời hạn cho thuê là....tháng, kể từ ngày.....tháng.....năm......đến ngày......tháng......năm....
- Số tiền thuê đất là (bằng số)… đ/m2 (ha)/năm (tháng).
(bằng chữ) …………………………………
- Thời điểm  thanh toán …………………...
- Ph­ương thức thanh toán:............................
- Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này
- Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và ph­ương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.
- Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.
- Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi th­ờng những thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.
- Các cam kết khác…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………....
- Hợp đồng này lập tại . . . . . . ngày … tháng … năm … thành …. bản và có giá trị nh­ư nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân …… dưới đây xác nhận./.

Bên cho thuê đất
(Ghi rõ họ tên và ký)
Bên thuê đất
(Ghi rõ họ tên và ký) 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ N­ƯỚC

Nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

- Về giấy tờ sử dụng:……………………………………………………………
- Về hiện trạng thửa đất:………………………………………………………..
Chủ sử dụng đất:………………………………………………………………..
Loại đất:…………………………………………………………………………
Diện tích:………………………………………………………………………..
Thuộc tờ bản đồ số:……………………………………………………………..
Số thửa đất:……………………………………………………………………...
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:……………......................................
- Về điều kiện cho thuê: Thuộc tr­ường hợp được cho thuê theo quy định tại Khoản.... Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.

                                                                                                                                                                                                                                           Ngày.....tháng.....năm....                                                                                                                              

                                                                        TM. ỦY BAN NHÂN DÂN….

                                                                        (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Hồ Sơ, Thủ Tục Thuê Đất Cá Nhân

Điều 79, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất như sau:

Hồ Sơ Thuê Đất Cá Nhân

Số lượng hồ sơ cần chuẩn bị là một bộ. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ thuê đất cá nhân gồm các loại giấy tờ sau:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

- Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.

- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.

Trình Tự Thủ Tục Thuê Đất Cá Nhân

  • Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân, hộ gia đình nộp một bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu nêu trên cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại phường, xã, thị trấn nơi có đất nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu. Trường hợp địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện nơi có đất.

Trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận 1 cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp người sử dụng đất chỉ cho thuê một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.

  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu 

Văn phòng đăng ký đất đai là cơ quan tiếp nhận hồ sơ thuê đất cá nhân. Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cơ quan này sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Văn phòng đăng ký đất đai cũng sẽ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ TN&MT.

Đồng thời, thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND phường, xã, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại phường, xã, thị trấn.

  • Bước 3: Trả kết quả

Thời gian thực hiện thủ tục cho thuê đất cá nhân không quá 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian này không quá 13 ngày  làm việc. Lưu ý, thời gian giải quyết thủ tục cho thuê đất cá nhân không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là tổng hợp những quy định hiện hành liên quan tới hợp đồng thuê đất cá nhân, mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân mới nhất và những câu hỏi thường gặp về vấn đề này. Hy vọng bài viết cung cấp những thông tin hữu ích cho những ai đang có nhu cầu thuê đất hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Lam Giang (TH)

Xem thêm: 

Tin đã lưu

Xóa tất cả
Tin đã lưu
Tin đã lưu