SearchNews

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất 2023

08/05/2023 14:05

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất tại Việt Nam mới nhất 2023 gồm những nội dung gì? Có bắt buộc phải công chứng giấy ủy quyền sử dụng đất? Có nên làm giấy ủy quyền đất hay không? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Trước khi cập nhật mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm giấy ủy quyền sử dụng đất và các quy định của pháp luật hiện hành liên quan tới loại giấy này.

1. Khái Niệm Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất

Hiểu một cách đơn giản thì ủy quyền là việc một cá nhân/tổ chức cho phép một cá nhân/tổ chức khác quyền đại diện cho mình trong việc quyết định, tiến hành một hành động pháp lý nào đó và phải chịu trách nhiệm trong việc ủy quyền, cho phép đó. Đây là cơ sở xác lập mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền. Ủy quyền cũng là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận kết quả pháp lý phát sinh từ hành động ủy quyền mang đến.

Căn cứ xác lập quyền đại diện được quy định tại Điều 135, Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

''Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).''

Tuy pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về giấy ủy quyền sử dụng đất, nhưng dựa trên các quy định nêu trên, chúng ta có thể hiểu, giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc bên ủy quyền đã ủy quyền cho một bên khác để thay mình thực hiện, đại diện mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép. Giấy ủy quyền sử dụng đất được hai bên thành lập khi có nhu cầu chuyển nhượng phần đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác với mục đích ràng buộc về trách nhiệm cũng như nghĩa vụ của hai bên có liên quan.

cận cảnh sổ hồng, sổ đỏ minh họa cho mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý ghi nhận việc bên ủy quyền đã ủy quyền cho một bên khác để thay mình thực hiện, đại diện mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép. Ảnh minh họa.

2. Các Trường Hợp Cần Dùng Mẫu Giấy Ủy Quyền Nhà Đất 

Khi người sử dụng đất muốn ủy quyền sử dụng đất cho tổ chức hoặc cá nhân thay mình sử dụng đất một cách hợp pháp thì phải sử dụng mẫu giấy ủy sử dụng quyền đất. Đây là văn bản rất quan trọng bởi khi chủ sở hữu đất không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan vì một số lý do nào đó mà có thể ủy quyền lại cho bạn bè hoặc người thân để thực hiện mua bán đất và tài sản liên quan. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Do sức khỏe không cho phép nên người ủy quyền không thể trực tiếp tự mình mua bán đất.

  • Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất không thuận tiện;

  • Vợ hoặc chồng ủy quyền tài sản cho bên còn lại để phân chia tài sản chung cho nhau.;

  • Bố mẹ ủy quyền sử dụng đất cho con...

3. Những Nội Dung Cần Có Trong Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất

Pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về nội dung giấy ủy quyền sử dụng đất. Do đó, các bên có thể sử dụng các mẫu có sẵn hoặc tự soạn giấy ủy quyền đất. Dù dùng mẫu có sẵn hay tự soạn giấy ủy quyền sử dụng đất thì đều phải đảm bảo có đủ những nội dung sau:

  • Thông tin cá nhân của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền

Họ tên, số căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú; số điện thoại... Nếu bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.

  • Nội dung ủy quyền

Mẫu đơn ủy quyền sử dụng đất cần ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng, gồm:

- Số thửa đất;
- Loại đất;
- Hạng đất;
- Diện tích;
- Thông tin sổ đỏ...

  • Thời gian ủy quyền

Trong giấy ủy quyền sử dụng đất cần phải ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.

  • Phạm vi ủy quyền

Cần ghi rõ phạm vi ủy quyền là toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần của diện tích phần sử dụng đất.

  • Quyền, nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền
  • Điều khoản thỏa thuận về mức thù lao của hai bên
  • Trường hợp chấm dứt ủy quyền
  • Phương thức xử lý tài sản trên đất
  • Cách thức giải quyết tranh chấp
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên
cận cảnh mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
Giấy ủy quyền sử dụng đất cần phải có những thông tin cơ bản như thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền, nội dung ủy quyền, thời gian ủy quyền, phạm vi ủy quyền, cách thức xử lý tranh chấp,... Ảnh minh họa.

4. Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất

Thực tế cho thấy, mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất gồm các loại như mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ hoặc chồng; mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cho con; mẫu giấy ủy quyền cho tặng đất. 

Trong đó, mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cho con được sử dụng khi chủ sở hữu là bố hoặc mẹ muốn ủy quyền, nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp cho con mình với mục đích ràng buộc về trách nhiệm và nghĩa vụ giữa 2 bên. Có thể vì một số lý do nào đó mà họ không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan đến đất đai nên ủy quyền lại cho con để thực hiện các giấy tờ như ủy quyền sử dụng đất để vay ngân hàng, mua bán nhà đất.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ hoặc chồng được sử dụng khi vợ chồng không thể cùng nhau đi mua đất cho gia đình thì vợ/chồng có thể ủy quyền cho người còn lại đại diện cho mình. 

Như vậy, tùy từng trường hợp cụ thể sẽ có những điều chỉnh nhất định, tùy thuộc vào nhu cầu, thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, về cơ bản, mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất chuẩn chỉnh có một số loại như sau, bạn có thể tham khảo, áp dụng cho trường hợp của mình.

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất - Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc sử dụng đất

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………

Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………

Quốc tịch: ……………………………………………………

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ……………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………

Quốc tịch: ……………………………………………………………

1. Nội dung ủy quyền:

1.1.  Phạm vi Ủy quyền

…………………………………………………………………………

1.2. Thời gian Ủy quyền

…………………………………………………………………………

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

……………………………………………………………………………

2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

……………………………………………………………………………

3. Cam kết của các bên

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

.....................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất - Mẫu 2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)

Họ và tên:…...........................................................................................................

Ngày tháng năm sinh:….........................................................................................

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:........................................................

Ngày cấp:…Nơi cấp: ….........................................................................................

Địa chỉ thường trú: ….........................................................................................

Số điện thoại liên hệ: ….........................................................................................

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)

Họ và tên: …............................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ….........................................................................................

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: ….....................................................

Ngày cấp:.....................…Nơi cấp:…......................................................

Địa chỉ thường trú:….............................................................................

Số điện thoại liên hệ:…...........................................................................

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

(ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

……………………………………………………………………

………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

SỐ CÔNG CHỨNG: ……..………………………………….. Công chứng viên..........

5. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất

Giấy ủy quyền sử dụng đất là loại giấy tờ liên quan tới thủ tục nhà đất khá phổ biến hiện nay. Vì thế cũng có nhiều thắc mắc về ủy quyền mua, bán nhà đất. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp nhất liên quan tới giấy ủy quyền sử dụng đất.

5.1. Có Bắt Buộc Phải Công Chứng, Chứng Thực Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất?

Căn cứ theo Luật Công chứng hiện hành, hiện không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ công chứng hợp đồng ủy quyền. Điểm d, Khoản 4, Điều 24, Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền, cụ thể như sau:

Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, giấy ủy quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản. Giấy ủy quyền sử dụng đất vẫn cần chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền vì đây là giấy tờ liên quan tới sử dụng bất động sản.

5.2. Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Viết Tay Có Được Công Nhận Không?

Khoản 1, Điều 119, Bộ Luật dân sự năm 2015 nêu rõ, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Theo đó, mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay vẫn có giá trị và được công nhận, miễn là giấy ủy quyền viết tay đó đảm bảo đầy đủ nội dung, các thông tin cần thiết như đã đề cập ở phần trên. Đồng thời, giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay cần phải có đầy đủ chữ ký của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền.

5.3. Ai Có Quyền Ký Vào Giấy Ủy Quyền Bán Đất Của Hộ Gia Đình?

Theo quy định tại Khoản 29, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013: "Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất." 

Căn cứ theo quy định trên thì một người trở thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có quan hệ hôn nhân (vợ chồng), quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,...), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi).

  • Đang sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (thời điểm cấp Giấy chứng nhận đối với đất không có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê), nhận chuyển quyền sử dụng đất (nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho,...).

  • Có quyền sử dụng đất chung bằng các hình thức như cùng nhau đóng góp, tạo lập hoặc được tặng cho, thừa kế chung,...

Như vậy, chỉ khi có đủ các điều kiện trên thì thành viên hộ gia đình mới có quyền đồng ý hoặc không đồng ý việc chuyển nhượng đất của hộ gia đình.

Khi ủy quyền bán nhà đất hộ gia đình thì phải được người có tên trên sổ đỏ hoặc người được ủy quyền ký tên. Mặt khác, người ký hợp đồng chuyển nhượng phải có sự đồng ý của các thành viên có chung quyền sử dụng đất. Điều đó có nghĩa là, khi ký hợp đồng ủy quyền bán nhà đất hộ gia đình thì các thành viên có chung quyền sử dụng đất không nhất thiết phải có mặt chỉ cần có văn bản đồng ý chuyển nhượng được công chứng hoặc chứng thực để người đứng tên trên sổ đỏ hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng chuyển nhượng với bên mua.

ký giấy ủy quyền sử dụng đất
Trước khi làm giấy ủy quyền sử dụng đất cần cân nhắc thật kỹ bởi không phải trường hợp ủy quyền nào cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Ảnh minh họa.

5.4. Thủ Tục Ủy Quyền Sử Dụng Đất Như Thế Nào?

Hồ sơ, trình tự thủ tục ủy quyền sử dụng đất như sau:

- Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau : 

  • Giấy ủy quyền sử dụng đất;
  • Chứng minh dân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của bên ủy quyền;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.

Bên được ủy quyền chuẩn bị các loại giấy tờ sau :

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu.

- Bước 2 : Nộp hồ sơ tại tổ chức công chứng.

- Bước 3 : Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho công chứng viên kiểm tra.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chứng viên sẽ thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

  • Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì công chứng viên sẽ hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 

  • Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ này.

- Bước 4 : Soạn thảo giấy ủy quyền sử dụng đất

Theo yêu cầu của người ủy quyền, công chứng viên sẽ soạn thảo giấy ủy quyền sử dụng đất. Lưu ý, các nội dung, điều khoản trong giấy ủy quyền không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành.

- Bước 5: Ký giấy ủy quyền sử dụng đất

Trước khi ký giấy ủy quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng đọc kỹ giấy ủy quyền sử dụng đất. Trường hợp muốn bổ sung, sửa đổi nội dung thì công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc bổ sung, sửa đổi đó. Khi người yêu cầu công chứng hoàn toàn đồng ý với nội dung và các quy định thì công chứng viên sẽ hướng dẫn ký vào giấy ủy quyền sử dụng đất.

- Bước 6: Ký chứng nhận và trả kết quả công chứng

Theo quy định, người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của công chứng viên để đối chiếu. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí. Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.

5.5. Làm Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất - Nên Hay Không?

Người ủy quyền nên cân nhắc kỹ trước khi làm giấy ủy quyền sử dụng đất bởi không phải trường hợp ủy quyền nào cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Thực tế cho thấy, việc ủy quyền sử dụng đất trong một số trường hợp có thể gây bất lợi. 

Đặc biệt lưu ý, việc ủy quyền không thay đổi quyền sử dụng đất của chủ sở hữu mà chỉ là ủy quyền quyền sử dụng đất cho người khác. Đồng thời, việc ủy quyền cần phải tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật có liên quan đến việc sử dụng đất. Các quy định này cần được thực hiện một cách công khai, minh bạch.

Người sử dụng đất chỉ nên làm giấy ủy quyền sử dụng đất khi nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế. Đối với trường hợp mua bán đất, bạn không nên làm giấy ủy quyền vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành. Chưa kể, hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, gây bất lợi cho bên mua.

Chủ sở hữu chỉ nên làm giấy ủy quyền sử dụng đất trong một số trường hợp sau:

  • Khi người sử dụng đất muốn ủy quyền cho một người khác để quản lý và sử dụng đất, ví dụ như chủ sở hữu đất muốn cho con em sử dụng đất.

  • Khi người sử dụng đất muốn ủy quyền cho người khác để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng đất, ví dụ như thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất.

  • Khi người sử dụng đất muốn ủy quyền cho một đại diện để đại diện cho mình trong các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất.

Trên đây là mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất hiện nay cùng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan tới việc ủy quyền sử dụng đất. Đây là những thông tin hữu ích mà người sử dụng đất cần nắm rõ để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm các nội dung liên quan tới ủy quyền mua, bán nhà đất tại đây.

Lam Giang (TH)

Xem thêm:

Tin đã lưu

Xóa tất cả
Tin đã lưu
Tin đã lưu